STT |
Tên đơn vị |
1 |
Trường Đ??i học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
2 |
Trường Đ??i học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 |
Trường Đ??i học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 |
Trường Đ??i học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 |
Đại học Thái Nguyên |
6 |
|
7 |
Trường Đ??i học Hà Nội |
8 |
Trường Đ??i học Sư phạm Hà Nội |
9 |
Đại học Vinh |
10 |
Trường Đ??i học Sài Gòn |
11 |
Trường Đ??i học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
12 |
Trường Đ??i học Trà Vinh |
13 |
Trường Đ??i học Văn Lang |
14 |
Trường Đ??i học Quy Nhơn |
15 |
Trường Đ??i học Tây Nguyên |
16 |
Học viện An ninh Nhân dân |
17 |
Học viện Báo chí Tuyên truyền |
18 |
Trường Đ??i học Công thương TP. HCM |
19 |
Trường Đ??i học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM |
20 |
Trường Đ??i học Thương mại |
21 |
Học viện Khoa học Quân sự |
22 |
Trường Đ??i học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
23 |
Trường Đ??i học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM |
24 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân |
25 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
26 |
|
27 |
Trường Đ??i học Ngoại thương |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Cụ thể như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
CEFR |
|
Sơ cấp |
Bậc 1 |
A1 |
Bậc 2 |
A2 |
|
Trung cấp |
Bậc 3 |
B1 |
Bậc 4 |
B2 |
|
Cao cấp |
Bậc 5 |
C1 |
Bậc 6 |
C2 |